Trận đấu nổi bật

hubert-vs-jack
Mutua Madrid Open
Hubert Hurkacz
2
Jack Draper
0
alexander-vs-carlos
Mutua Madrid Open
Alexander Shevchenko
0
Carlos Alcaraz
2
mariano-vs-holger
Mutua Madrid Open
Mariano Navone
1
Holger Rune
2
borna-vs-alexander
Mutua Madrid Open
Borna Coric
0
Alexander Zverev
2

BXH tennis 25/4: Top 4 vẫy gọi Rafael Nadal

Sự kiện: Rafael Nadal

Vô địch ở 2 giải đấu liên tiếp trên mặt sân đất nện, Nadal chứng tỏ sự hồi sinh mạnh mẽ và với phong độ như vậy "Vua đất nện" hoàn toàn có thể trở lại top 4 khi Masters Madrid kết thúc.

Rafael Nadal đang cho thấy dấu hiệu hồi sinh mạnh mẽ trong mùa giải 2016, càng tích hơn khi Rafa đã trở lại ấn tượng với hai chức vô địch Monte Carlo và Barcelona trên sân đất nện, mặt sân đã đưa anh trở thành "Vua đất nện".

BXH tennis 25/4: Top 4 vẫy gọi Rafael Nadal - 1

Nadal tìm lại chính mình trên mặt sân đất nện sở trường

Với chức vô địch vừa giành được ở Barcelona, Nadal có thêm 455 điểm (năm ngoái bị loại ở vòng 3), hiện tại "Vua đất nện" đang có 5,915, kém Wawrinka đúng 545 điểm. Vị thế của hai tay vợt có thể thay đổi nếu Nadal tiếp tục chơi tốt ở giải đấu Madrid Masters sắp tới.

Trên BXH tennis mới công bố, ở đơn nam chỉ có 1 sự thay đổi duy nhất trong top 10, Tomas Berdych (+1) bậc lên số 8, David Ferrer (-1) bậc xuống số 9. Tay vợt thăng tiến nhất trong top 30 là Alexandr Dolgopolov (+2) bậc lên 28.

Ở BXH đơn nữ WTA sự thay đối cũng không đáng kể. Top 10 sự thay đổi duy nhất tới từ cái tên Kvitova (+1) bậc lên số 6 đẩy Halep xuống hạng 7.

Một tin vui với tay vợt số 1 Việt Nam - Lý Hoàng Nam (+3) tiến lên vị trí 897 trên BXH tennis chuyên nghiệp. Dù vậy, đầu tháng 5 tới đây, Hoàng Nam sẽ phải bảo vệ 2 điểm do năm ngoái lọt vào tứ kết Futures Thái Lan, nếu không tham gia thi đấu số điểm của Nam sẽ chỉ còn 16.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

0

15,550

2

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0

8,175

3

Roger Federer (Thụy Sỹ)

0

7,785

4

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0

6,460

5

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

0

5,915

6

Kei Nishikori (Nhật Bản)

0

4,290

7

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

0

3,400

8

Tomas Berdych (CH Séc)

1

3,120

9

David Ferrer (Tây Ban Nha)

-1

3,010

10

Richard Gasquet (Pháp)

0

2,840

11

Milos Raonic (Canada)

0

2,740

12

Marin Cilic (Croatia)

0

2,680

13

David Goffin (Pháp)

0

2,605

14

Gael Monfils (Pháp)

0

2,460

15

Dominic Thiem (Áo)

0

2,420

16

John Isner (Mỹ)

0

2,235

17

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

0

2,015

18

Gilles Simon (Pháp)

0

1,900

19

Kevin Anderson (Nam Phi)

0

1,840

20

Nick Kyrgios (Australia)

0

1,765

21

Benoit Paire (Pháp)

1

1,751

22

Bernard Tomic (Australia)

-1

1,625

23

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

0

1,585

24

Viktor Troicki (Serbia)

0

1,580

25

Pablo Cuevas (Uruguay)

0

1,510

26

Jack Sock (Mỹ)

0

1,425

27

Philipp Kohlschreiber (Đức)

0

1,420

28

Alexandr Dolgopolov (Ukraina)

2

1,330

29

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

-1

1,295

30

Ivo Karlovic (Croatia)

-1

1,240

...

897

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

3

18

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

8.625

2

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

0

5.775

3

Kerber, Angelique (Đức)

0

5.740

4

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha)

0

4.876

5

Azarenka, Victoria (Belarus)

0

4.530

6

Kvitova, Petra (CH Séc)

1

3.947

7

Halep, Simona (Romania)

-1

3.660

8

Vinci, Roberta (Italia)

0

3.615

9

Sharapova, Maria (Nga)

0

3.431

10

Bencic, Belinda (Thụy Sỹ)

0

3.340

11

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

0

3.160

12

Pennetta, Flavia (Italia)

0

3.033

13

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

0

3.010

14

Williams, Venus (Mỹ)

0

2.941

15

Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ)

1

2.735

16

Safarova, Lucie (CH Séc)

-1

2.714

17

Svitolina, Elina (Ukraine)

0

2.700

18

Pliskova, Karolina (CH Séc)

0

2.590

19

Ivanovic, Ana (Serbia)

0

2.585

20

Errani, Sara (Italia)

0

2.505

21

Stephens, Sloane (Mỹ)

0

2.310

22

Konta, Johanna (Vương Quốc Anh)

0

2.213

23

Jankovic, Jelena (Serbia)

0

1.975

24

Keys, Madison (Mỹ)

1

1.906

25

Stosur, Samantha (Australia)

1

1.870

26

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga)

1

1.840

27

Mladenovic, Kristina (Pháp)

1

1.725

28

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

-4

1.671

29

Petkovic, Andrea (Đức)

1

1.600

30

Makarova, Ekaterina (Nga)

0

1.513

...,

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
Rafael Nadal Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN