Trận đấu nổi bật

carlos-vs-grigor
Miami Open presented by Itau
Carlos Alcaraz
-
Grigor Dimitrov
-
nicolas-vs-daniil
Miami Open presented by Itau
Nicolas Jarry
0
Daniil Medvedev
2

BXH tennis 25/7: Số 1 nước Anh & lần đầu ngọt ngào

Chức vô địch WTA lần đầu tiên trong sự nghiệp giúp Jo Konta lên số 14 thế giới.

Sinh ra tại Australia song nữ tay vợt Jo Konta lại mang về quá nhiều cột mốc đáng nhớ cho nước Anh. Ở Australian Open 2016, Konta trở thành tay vợt đầu tiên của nước Anh sau 33 năm lọt vào trận bán kết Grand Slam.

BXH tennis 25/7: Số 1 nước Anh & lần đầu ngọt ngào - 1

Jo Konta có chức vô địch WTA đầu tiên trong sự nghiệp

Cuối tuần qua, tay vợt 25 tuổi đã đánh bại Venus Williams để lên ngôi ở giải quần vợt Stanford Classic (hay còn gọi là Bank of The West Classic) diễn ra tại Mỹ. Đặc biệt đây là chức vô địch WTA đầu tiên trong sự nghiệp của cô gái người Anh, gốc Australia. 

Với chức vô địch vừa giành được Konta trở thành tay vợt nữ người Anh đầu tiên giành được danh hiệu tại California, kể từ chiến thắng của cựu tay vợt Sue Barker hồi năm 1977. Trên BXH Konta (+4) bậc tiến lên vị trí tốt nhất trong sự nghiệp: 14. Konta hiện đang là tay vợt số 1 nước Anh, hơn tay vợt xếp thứ 2 nước xứ sở sương mù là Heather Watson tới 53 bậc.

Không tham dự Rogers Cup 2016, Andy Murray sẽ bị trừ 1000 điểm, bởi không bảo vệ chức vô địch năm ngoái, điều này sẽ làm ảnh hưởng lớn tới cơ hội soán ngôi số 1 của Djokovic, tuy vậy Murray muốn giữ sức cho Olympic 2016.

Sự thay đổi đáng chú ý nhất trên BXH đơn nam là sự trở lại top 30 của lão tướng Ivo Karlovic (Croatia). Ở đơn nữ ngoài sự chuyển mình ấn tượng của Konta còn có cái tên khác Dominika Cibulkova (+2) bậc lọt vào top 10 thế giới.

Vị trí của Lý Hoàng Nam không có thay đổi so với tuần trước, tuy nhiên thứ hạng của Hoàng Nam sẽ thay đổi mạnh trong 2 tuần nữa khi giải Men's Futures F1 ở Việt Nam kết thúc. Hiện tại tay vợt số 1 Việt Nam đã lọt vào vòng 2 sau khi đánh bại đồng đội Trịnh Linh Giang ở vòng 1.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

0
15,040

2

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0
10,065

3

Roger Federer (Thụy Sỹ)

0
5,945

4

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

0
5,290

5

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0
4,720

6

Kei Nishikori (Nhật Bản)

0
4,290

7

Milos Raonic (Canada)

0
4,285

8

Tomas Berdych (CH Séc)

0
3,490

9

Dominic Thiem (Áo)

0
3,105

10

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

0
2,995

11

David Goffin (Pháp)

0
2,715

12

Marin Cilic (Croatia)

0
2,695

13

David Ferrer (Tây Ban Nha)

0
2,695

14

Gael Monfils (Pháp)

3
2,440

15

Richard Gasquet (Pháp)

-1
2,365

16

John Isner (Mỹ)

0
2,100

17

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

-2
2,060

18

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

3
1,880

19

Nick Kyrgios (Australia)

-1
1,855

20

Pablo Cuevas (Uruguay)

0
1,765

21

Steve Johnson (Mỹ)
4
1,680

22

Bernard Tomic (Australia)

-3
1,645

23

Lucas Pouille (Pháp)
-1
1,644

24

Philipp Kohlschreiber (Đức)

-1
1,600

25

Alexander Zverev (Đức)
2
1,520

26

Jack Sock (Mỹ)

0
1,495

27

Ivo Karlovic (Croatia)
8
1,445

28

Benoit Paire (Pháp)

-4
1,436

29

Sam Querrey (Mỹ)
0
1,435

30

Martin Klizan (Phần Lan)
-2
1,428

...

874

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

0

18

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Serena Williams (Mỹ)

0 8,300

2

Angelique Kerber (Đức)

0 6,500

3

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

0 5,482

4

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

0 5,335

5

Simona Halep (Romania)

0 5,071

6

Venus Williams (Mỹ)

1 3,960

7

Victoria Azarenka (Belarus)

-1 3,761

8

Roberta Vinci (Italia)

0 3,525

9

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

0 3,010

10

Dominika Cibulkova (Slovakia)

2 2,956

11

Svetlana Kuznetsova (Nga)

-1 2,900

12

Madison Keys (Mỹ)

-1 2,871

13

Petra Kvitova (CH Séc)

0 2,816

14

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

4 2,780

15

Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

0 2,609

16

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

0 2,605

17

Karolina Pliskova (CH Séc)

0 2,540

18

Samantha Stosur (Australia)

-4 2,420

19

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

0 2,320

20

Elina Svitolina (Ukraine)

0 2,226

21

Kiki Bertens (Hà Lan) 0 2,011

22

Barbora Strycova (CH Séc) 0 2,005

23

Sloane Stephens (Mỹ)

0 1,995

24

Elena Vesnina (Nga) 0 1,967

25

Sara Errani (Italia)

0 1,880

26

Ana Ivanovic (Serbia)

0 1,855

27

Jelena Jankovic (Serbia)

0 1,770

28

Lucie Safarova (CH Séc)

0 1,673

29

Daria Kasatkina (Nga) 1 1,651

30

Ekaterina Makarova (Nga) 1 1,645

...

96

Maria Sharapova (Nga)

1

691

...0

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN