Trận đấu nổi bật

radu-vs-thiago
Mutua Madrid Open
Radu Albot
1
Thiago Monteiro
2
roberto-vs-albert
Mutua Madrid Open
Roberto Bautista Agut
1
Albert Ramos-Vinolas
2
thanasi-vs-dominic
Mutua Madrid Open
Thanasi Kokkinakis
2
Dominic Thiem
0
sofia-vs-anna-karolina
Mutua Madrid Open
Sofia Kenin
0
Anna Karolina Schmiedlova
2
xiyu-vs-ana
Mutua Madrid Open
Xiyu Wang
2
Ana Bogdan
1
leyre-vs-sara
Mutua Madrid Open
Leyre Romero Gormaz
1
Sara Errani
2
duje-vs-richard
Mutua Madrid Open
Duje Ajdukovic
0
Richard Gasquet
2

BXH tennis 2/1: Năm mới, Lý Hoàng Nam nhận tin vui

Sự kiện: Lý Hoàng Nam

Lý Hoàng Nam có thêm 2 điểm thưởng và vươn lên 14 bậc trên BXH ATP.

Do liên tiếp bị tụt hạng trong những tuần trước đó, ảnh hưởng từ việc bị trừ điểm có được từ 2 giải Men's Futures Campuchia 2015, nên thứ hạng của Lý Hoàng Nam trên BXH quần vợt chuyên nghiệp (ATP) liên tục trồi sụt. Đó là lý do Hoàng Nam đã trở lại sớm hơn dự định, thay vì nghỉ hết năm.

BXH tennis 2/1: Năm mới, Lý Hoàng Nam nhận tin vui - 1

Hoàng Nam đón tin vui đầu năm mới

Với việc lọt vào tứ kết F5 Futures Thái Lan, diễn ra 2 tuần trước, Hoàng Nam đã có thêm 2 điểm thưởng. Có tổng cộng 43 điểm, Hoàng Nam (+14) bậc vươn lên vị trí 648 thế giới. Đây là một sự khích lệ tinh thần đáng kể với tay vợt số 1 Việt Nam ở tuần xếp hạng đầu tiên trong năm 2017.

Không được nhận tin vui như Hoàng Nam, Hoàng Thiên và Trịnh Linh Giang đều tụt hạng so với tuần trước. Theo đó Hoàng Thiên (-1) bậc tụt xuống 1.440, Linh Giang (-22) bậc xuống 2.076.

Dự kiến trong tuần tới thứ hạng của Hoàng Nam và Linh Giang sẽ tiếp tục tăng khi cả 2 tay vợt đều nhận thêm 1 điểm thưởng, nhờ vào thành tích đi tới vòng 2 đơn nam giải F6 Thái Lan 2016.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0 12,410

2

Novak Djokovic (Serbia)

0 11,780

3

Milos Raonic (Canada)

0 5,450

4

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0 5,315

5

Kei Nishikori (Nhật Bản)

0 4,905

6

Marin Cilic (Croatia)

0 3,650

7

Gael Monfils (Pháp)

0 3,625

8

Dominic Thiem (Áo)

0 3,415

9

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

0 3,300

10

Tomas Berdych (CH Séc)

0 3,060

11

David Goffin (Bỉ)

0 2,750

12

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

0 2,550

13

Nick Kyrgios (Australia)

0 2,460

14

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

0 2,350

15

Lucas Pouille (Pháp)

0 2,156

16

Roger Federer (Thụy Sỹ)

0 2,130

17

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

0 2,035

18

Richard Gasquet (Pháp)

0 1,885

19

John Isner (Mỹ)

0 1,850

20

Ivo Karlovic (Croatia)

0 1,795

21

David Ferrer (Tây Ban Nha)

0 1,785

22

Pablo Cuevas (Uruguay)

0 1,780

23

Jack Sock (Mỹ)

0 1,710

24

Alexander Zverev (Đức)

0 1,655

25

Simon Gilles (Pháp)

0 1,585

26

Bernard Tomic (Australia)

0 1,465

27

Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha)

0 1,435

28

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

0 1,410

29

Troicki Viktor (Croatia)

0 1,385

30

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

0 1,370

...

648

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

14

43

...

1440

Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam)

-1

3

...

2076

Trịnh Linh Giang (Việt Nam)

-22

1

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Angelique Kerber (Đức)

0 9,080

2

Serena Williams (Mỹ)

0 7,050

3

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

0 5,600

4

Simona Halep (Romania)

0 5,228

5

Dominika Cibulkova (Slovakia)

0 4,875

6

Karolina Pliskova (CH Séc)

0 4,600

7

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

0 4,236

8

Madison Keys (Mỹ)

0 4,137

9

Svetlana Kuznetsova (Nga)

0 4,115

10

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

0 3,640

11

Petra Kvitova (CH Séc)

0 3,485

12

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

0 3,070

13

Victoria Azarenka (Belarus)

0 3,061

14

Elina Svitolina (Ukraine)

0 2,895

15

Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

0 2,347

16

Elena Vesnina (Nga)

0 2,252

17

Venus Williams (Mỹ)

0 2,240

18

Roberta Vinci (Italia)

0 2,210

19

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

0 2,185

20

Barbora Strycova (CH Séc)

0 2,170

21

Samantha Stosur (Australia)

0 2,115

22

Kiki Bertens (Hà Lan)

0 1,977

23

Shuai Zhang (Trung Quốc)

0 1,860

24

Caroline Garcia (Pháp)

0 1,765

25

Daria Gavrilova (Australia)

0 1,665

26

Timea Babos (Hungary)

0 1,630

27

Daria Kasatkina (Nga)

0 1,620

28

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

0 1,575

29

Irina-Camelia Begu (Romania)

0 1,531

30

Ekaterina Makarova (Nga)

0 1,530

...0,

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Q.H ([Tên nguồn])
Lý Hoàng Nam Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN