Trận đấu nổi bật

joao-vs-radu
Tiriac Open
Joao Fonseca
2
Radu Albot
0
taylor-vs-alejandro
BMW Open
Taylor Fritz
2
Alejandro Moro Canas
0

BXH tennis 18/1: Australian Open 1820 điểm cho FedEx

Sự kiện: Australian Open 2024

Nếu vô địch giải Grand Slam đầu tiên trong năm, Federer sẽ giành trọn 1820 điểm để chắc chắn lên số 2 thế giới.

2010 là lần gần nhất Roger Federer vô địch Australian Open, còn gần nhất "Tàu tốc hành" vô địch một Grand Slam cách đây đã 3 năm (2012, Wimbledon), mọi ý kiến đều nhận định rằng FedEX khó cơ hội giành thêm 1 Grand Slam.

Nhưng không ai đánh thuế những giấc mơ, Federer hiện đang chơi rất ổn định dù đã bước sang tuổi 34, nếu như có thêm may mắn song hành "Tàu tốc hành" hoàn toàn có thể làm nên chuyện ở Australian Open 2016.

BXH tennis 18/1: Australian Open 1820 điểm cho FedEx - 1

Federer sẽ phải vượt qua "vật cản" Djokovic ở bán kết, nếu như muốn vô địch Australian Open 2016

Là hạt giống số 3 tại Australian Open, cũng đồng nghĩa với việc muốn đi tới trận chung kết nhiều khả năng FedEX sẽ gặp Djokovic ở bán kết. Đó rõ ràng là một khó khăn, song nếu vượt qua được Djokovic cánh cửa vô địch Australian Open lần 5 rộng mở với FedEX.

Mặc khác, trở thành tân vương giải Grand Slam đầu tiên trong năm 2016, Federer sẽ chính thức vượt Andy Murray lấy lại ngôi số 2 thế giới, do Federer chỉ phải bảo vệ 180 điểm (năm ngoái lọt vào vòng 3) còn Murray bảo vệ 1.200 điểm (tay vợt người Anh thua Djokovic ở chung kết 2015).

Ở BXH đơn nam tuần thứ 3 năm 2016, không có thay đổi nào trong top 20, Roberto Bautista Agut và Jack Sock là hai cái tên nổi trội nhất trong top 30, cả hai đều (+4) bậc. BXH đơn nữ, tay vợt người Đức, Kerber (+1) bậc lên số 6 đẩy Kvitova (-1) xuống vị trí 7.

Lý Hoàng Nam vẫn giữ được 10 điểm trên BXH ATP, vị trí hiện tại của tay vợt số 1 Việt Nam vẫn giữ nguyên so với tháng trước: 912.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia) 0 16,790

2

Andy Murray (Vương Quốc Anh) 0 8,945

3

Roger Federer (Thụy Sỹ) 0 8,165

4

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) 0 6,865

5

Rafael Nadal (Nadal) 0 5,230

6

Tomas Berdych (CH Séc) 0 4,560

7

Kei Nishikori (Nhật Bản) 0 4,235

8

David Ferrer (Tây Ban Nha) 0 4,145

9

Richard Gasquet (Pháp) 0 2,850

10

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) 0 2,725

11

John Isner (Mỹ) 0 2,495

12

Kevin Anderson (Nam Phi) 0 2,475

13

Marin Cilic (Croatia)
0
2,405

14

Milos Raonic (Canada)
0
2,270

15

Gilles Simon (Pháp)
0
2,145

16

David Goffin (Bỉ)
0
1,835

17

Bernard Tomic (Australia)
0
1,720

18

Benoit Paire (Pháp)
0
1,703

19

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)
0
1,690

20

Dominic Thiem (Áo)
0
1,645

21

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)
4
1,640

22

Jack Sock (Mỹ)
4
1,525

23

Fabio Fognini (Italia)
-2
1,515

24

Ivo Karlovic (Croatia)
-1
1,485

25

Gael Monfils (Pháp)
-1
1,485

26

Viktor Troicki (Serbia)
-4
1,475

27

Guillermo Garcia-Lopez (Tây Ban Nha)
0
1,430

28

Grigor Dimitrov (Bulgaria)
0
1,420

29

Andreas Seppi (Italia)
0
1,290

30

Nick Kyrgios (Austrlia
0
1,260

...

912

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

1

17

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1 Williams, Serena (Mỹ) 0 9,945
2 Halep, Simona (Romania) 0 5,965
3 Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) 0 5,101
4 Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) 0 4,670
5 Sharapova, Maria (Nga) 0 4,542
6 Kerber, Angelique (Đức) 1 3,710
7 Kvitova, Petra (CH Séc) -1 3,642
8 Pennetta, Flavia (Italia) 0 3,621
9 Safarova, Lucie (CH Séc) 0 3,590
10 Williams, Venus (Mỹ)  0 3,511
11 Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) 1 3,175
12 Pliskova, Karolina (CH Séc) -1 3,090
13 Bencic, Belinda (Thụy Sỹ) 1 3,030
14 Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) -1 2,954
15 Vinci, Roberta (Italy) 0 2,825
16 Azarenka, Victoria (Belarus) 0 2,745
17 Keys, Madison (Mỹ) 0 2,600
18 Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) 0 2,571
19 Errani, Sara (Italia) 0 2,525
20 Kuznetsova, Svetlana (Nga) 5 2,475
21 Svitolina, Elina (Ukraine) -1 2,465
22 Jankovic, Jelena (Serbia) -1 2,445
23 Ivanovic, Ana (Serbia) -1 2,341
24 Makarova, Ekaterina (Nga) -1 2,300
25 Petkovic, Andrea (Đức) -1 2,230
26 Stephens, Sloane (Mỹ) 0 1,965
27 Stosur, Samantha (Australia) 0 1,935
28 Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) 0 1,880
29 Schmiedlova, Anna Karolina (Slovakia) 0 1,875
30 Mladenovic, Kristina (Pháp) 0 1,725

...,

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
Australian Open 2024 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN